blog

HỌC TIẾNG NHẬT QUA CÂU CHUYỆN THỎ VÀ RÙA

TRUYỆN SONG NGỮ

30/07/2025

昔々、あるところに、速く走ることがとても得意なうさぎと、ゆっくりとしか歩けないかめがいました。
 
ある日、うさぎが高笑いして言いました。「おまえなんて、どんなに急いでも遅いんだから、一生先に進めないよ。」
かめは、うさぎのからかいに立ち向かって、「それなら、あなたと競争をしましょう。」と提案しました。
 
うさぎは大笑いして、「君と競争だって?それはおもしろそうだね!」と言って、かめの提案を受け入れました。
 
競争の日、かめはじっくりと確実に前に進みました。しかし、うさぎはあまりにも速く走って、すぐにかめを見失いました。自信過剰になったうさぎは、かめが追いつくまで時間がたくさんあると思い、木陰で昼寝を決めました。
 
うさぎがぐっすり眠っている間、かめはコツコツと前に進みました。やがて、うさぎが目覚めたとき、驚くことに、かめの姿はゴールの先にありました。
 
「速さだけがすべてではない」と、うさぎは悔しがりました。かめは微笑んで言いました、「一歩一歩、確実に進むことの大切さを、あなたはこれで理解したでしょう。」
 
この日から、うさぎはかめを見下すことはなくなりました。そして、2匹は最高の友達となり、互いを尊重するようになりました。二匹の動物は、速さだけでなく、努力と粘り強さも大切なことを教えてくれました。
 
Ngày xửa ngày xưa, ở một nơi nọ, có một chú Thỏ chạy rất nhanh và một chú Rùa chỉ có thể đi chậm rãi.
 
Một ngày nọ, Thỏ cười lớn và nói:
“Dù có cố gắng đến đâu thì cậu vẫn cứ chậm thôi, cả đời cũng chẳng đi được xa đâu!”
Rùa không chịu để bị chế giễu, liền đề nghị:
“Nếu vậy, chúng ta thi chạy đi.”
Thỏ phá lên cười:
“Cậu mà đòi thi chạy với tớ á? Nghe cũng thú vị đấy!” – rồi chấp nhận lời đề nghị của Rùa.
 
Vào ngày thi, Rùa cứ chậm rãi nhưng chắc chắn tiến về phía trước. Còn Thỏ thì chạy quá nhanh đến mức bỏ xa Rùa chỉ trong chốc lát. Quá tự tin vào bản thân, Thỏ nghĩ rằng mình còn rất nhiều thời gian trước khi Rùa đuổi kịp, nên đã quyết định nằm dưới bóng cây chợp mắt.
 
Trong lúc Thỏ ngủ say, Rùa vẫn từng bước, từng bước kiên trì tiến về phía trước. Rồi khi Thỏ tỉnh dậy, điều khiến nó ngạc nhiên là: Rùa đã ở phía bên kia vạch đích từ lúc nào rồi!
“Không phải chỉ có tốc độ mới là tất cả…” – Thỏ buồn bã thừa nhận.
Rùa mỉm cười và nói:
“Bây giờ cậu hiểu rồi chứ? Việc tiến từng bước chắc chắn quan trọng đến thế nào.”
 
Từ ngày hôm đó, Thỏ không còn coi thường Rùa nữa. Hai con vật trở thành những người bạn tốt nhất, biết tôn trọng lẫn nhau. Và chúng đã dạy cho mọi người rằng: không chỉ tốc độ, mà sự nỗ lực và kiên trì cũng là điều vô cùng quý giá.
 

Dưới đây là 10 từ vựng / mẫu ngữ pháp đáng chú ý trong đoạn văn, kèm phân tích chi tiết:

1. 〜なんて
「おまえなんて、どんなに急いでも遅いんだから…」

Ý nghĩa: Diễn đạt sự xem thường, khinh miệt, ngạc nhiên (tùy ngữ cảnh).

Tình huống sử dụng: Dùng khi muốn nói "mấy thứ như..." (mang sắc thái coi nhẹ).

Lưu ý: Dùng trong văn nói, mang tính cảm xúc mạnh – nên cẩn thận khi dùng với người lớn tuổi hoặc trong môi trường trang trọng.

2. どんなに〜ても
「どんなに急いでも遅いんだから…」

Ý nghĩa: Dù có ~ đến mấy thì…

Tình huống sử dụng: Nhấn mạnh mức độ cao + kết quả không thay đổi.

Ví dụ khác: どんなに努力しても、結果は変わらなかった。

3. 〜ましょう
「それなら、あなたと競争をしましょう。」

Ý nghĩa: Câu mời, đề xuất cùng làm gì đó.

Tình huống sử dụng: Lời rủ lịch sự, trang nhã.

Lưu ý: Với văn phong cổ tích hoặc trang trọng, dùng “〜しましょう” thay vì “〜しよう”.

4. 〜って?
「君と競争だって?それはおもしろそうだね!」

Ý nghĩa: Dạng rút gọn của “〜というのは?” – nhấn mạnh, bất ngờ, hoài nghi.

Tình huống sử dụng: Văn nói, thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, cười cợt…

Lưu ý: Không dùng trong văn viết trang trọng. Phù hợp cho kể chuyện sinh động.

5. 〜ことになる
「昼寝を決めました。」

Ý nghĩa: Quyết định làm gì đó. (Ở đây dùng theo kiểu "chọn hành động...")

Tình huống sử dụng: Diễn tả quyết định đã hình thành, hoặc tình huống dẫn đến kết quả.

Lưu ý: Trong đoạn văn này dùng tự nhiên cho hành động tự quyết của nhân vật.

6. 〜間(あいだ)
「うさぎがぐっすり眠っている間、かめは…」

Ý nghĩa: Trong khi…

Tình huống sử dụng: Diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong cùng khoảng thời gian.

Ví dụ khác: 私が留守の間、犬がずっと玄関で待っていた。

7. 〜ことの大切さ
「一歩一歩、確実に進むことの大切さ…」

Ý nghĩa: Tầm quan trọng của việc ~

Tình huống sử dụng: Cách danh từ hoá hành động để nói về giá trị/chân lý.

Lưu ý: Đây là cách diễn đạt thường gặp trong viết luận hoặc văn trang trọng.

8. やがて
「やがて、うさぎが目覚めたとき…」

Ý nghĩa: Cuối cùng thì, chẳng bao lâu sau…

Tình huống sử dụng: Kể chuyện, miêu tả diễn tiến theo thời gian.

Ví dụ khác: やがて春が来る。

9. 〜ことはなくなった
「うさぎはかめを見下すことはなくなりました。」

Ý nghĩa: Đã không còn ~ nữa.

Tình huống sử dụng: Thể hiện sự thay đổi trong thái độ, hành động.

Lưu ý: Là cách nói nhẹ nhàng, phù hợp kể chuyện có chuyển biến tâm lý.

10. 〜だけでなく、〜も
「速さだけでなく、努力と粘り強さも大切なことを教えてくれました。」

Ý nghĩa: Không chỉ A mà còn B.

Tình huống sử dụng: Dùng để nhấn mạnh rằng có nhiều yếu tố cùng quan trọng.

Lưu ý: Là mẫu ngữ pháp JLPT N4 nhưng thường xuất hiện trong văn viết trung cấp trở lên.

CÓ THỂ BẠN SẼ MUỐN ĐỌC