
ĐỪNG NHẬN MÌNH LÀ MỌT PHIM ANIME NẾU KHÔNG BIẾT 100 TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHIM NÀY
GIẢI TRÍ02/12/2024
100 từ vựng hay xuất hiện nhất trong các bộ anime, drama hoặc movie Nhật Bản chắc chắn các otaku sẽ biết
危ない(あぶない)abunai – nguy hiểm
愛(あい)ai – yêu,tình yêu 愛している (あいしている) yêu ai đó
相手(あいて)aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương.
悪魔(あくま)akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
有難う(ありがとう)arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
馬鹿(ばか)baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác
化け物(ばけもの) bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc.
ロジャー roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
美人(びじん) bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp)
違う(ちがう)chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng
力(ちから)があるね. chikaraga arune có sức khoẻ, khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh.
畜生(ちくしょう)chikusho: súc sinh = Damm, Shit: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
13.(ちょっと)chotto - một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Giữ lấy 1 lúc… đợi 1 chút
大丈夫(だいじょうぶ)daijoubu - ổn, OK, tốt.
黙れ(だまれ)damare - Im lặng nào
騙す(だます)damasu - nói dối, lừa gạt
駄目(だめ)dame - xấu, không tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm
誰(だれ)dare - ai đó
何所(どこ)doko - ở đâu
ふざける fuzakeru - nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm. fuzakeruna nói vớ vẩn, đừng có làm (nói) mấy thứ vớ vẩn đó nữa.
餓鬼(がき) gaki - ngã quỷ (1 đạo trong lục đạo 6 ngả luân hồi) non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược, nhóc con.
頑張る(がんばる) gambaru - cố gắng.
早い(はやい) hayai - nhanh lên, khẩn trương lên.
変(へん) hen - kỳ lạ khi dùng chỉ một sự biến đổi
変態(へんたい) hentai - biến thái, bất bình thường,
酷い(ひどい) hidoi - kinh khủng!, thật khó chịu!
姫(ひめ) hime - công chúa
いい ii tốt, tuyệt
行く(いく)iku - nào cùng đi..,biến đi,cút đi
命(いのち)inochi - cuộc sống, tính mạng.
痛い(いたい)itai - đau dớn ,nỗi đau,bị thương
地獄(じごく)jigoku - âm phủ ,địa ngục.
女子高生 (じょしこうせい)joshikousei - một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
構わない(かまわない)kamawanai không phiền gì, không sao cả, mặc kệ nó
神(かみ)kami - thần
必ず(かならず)kanarazu nhất định, chắc chắn
彼氏(かれし)kareshi bạn trai: Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ.
可愛い(かわい)kawaii - đáng yêu
けど kedo - nhưng, tuy nhiên
怪我(けが)kega – vết thương, chỗ bị đau
警察(けいさつ)keisatsu – cảnh sát
気 (き) ki – có rất nhiều
心(こころ)kokoro – tâm, xuất phát từ trái tim
殺す(ころす)korosu – giết
怖い(こわい)kowai – đáng sợ
来る(くる)kuru – đến
魔法(まほう)mahou – phép thuật, ma quái, phép màu
任せる(まかせる)makaseru – tin tưởng, giao phó. w
負ける(まける)makeru – thua, thất bại …
守る(まもる)mamoru – bảo vệ
まさか masaka – không có lẽ, dùng để phỏng đoán.
待つ(まつ)matsu – chờ chút
勿論(もちろん)mochiron – đường nhiên, dĩ nhiên. không nghi ngờ gì gì nữa
もう mou – đã (xong) rồi, đủ rồi..
娘(むすめ)musume – con gái
仲(なか)naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến
何 (なに)nani – cái gì?
なるほどnaruhodo – quả là như vậy, ra là như vậy, tôi hiểu, à rõ rồi, chú nói được cái phải (dùng để khẳng định lại thông tin của người nói) .
逃げる(にげる)nigeru – bỏ chạy, chạy trốn. nigerou : chạy thôi…
人間(にんげん)ningen – nhân loại, con người, dùng để nói về những gì thuộc về con người, những bản tính, thói quen của con người. ningenha souda – con người là thế.
お早う(おはよう)ohayou – câu chào buổi sáng. Một câu chào hỏi rất thông dụng, dùng vào khoảng sáng tới khoảng 11-12h trưa.
怒る(おこる)okoru – bực tức, thường dùng ở thể : mou okottayo giận rồi đấy. okotteruno bạn đang giận tôi ư? Mày giận tao à?
お願い(おねがい)onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘làm ơn hãy”
鬼(おに)oni – quỷ, ma quỷ, yêu quái.
了解(りょうかい) Ryoukai! – rõ, hiểu rõ.
さあ Saa – câu cảm thán, à, ừ, hừ …
さすが sasuga – quả thật
先輩(せんぱい)sempai – tiền bối, dùng để gọi những người có thâm niên trong 1 lĩnh vực đó so với mình.
しかし shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên.
仕方がない shikata ga nai – không có cách nào cả.
信じる(しんじる)shinjiru – tin tưởng vào 1 ai đó hoặc điều gì đó.
信じてください shinjite kudasai. Dịch nghĩa: hãy tin tôi đi.
信じられるか あいつ?shinjirareru ka aitsu. Dịch nghĩa: hắn có tin được không?
死ぬ(しぬ)shinu – chết, thường dùng 死ね shine: chết đi
すこい sukoi – bảo thủ ,tàn nhẫn …gần nghĩa với : ずるい (tồi tệ, xấu tính).
凄い(すごい)sugoi – siêu, kinh, thật là giỏi, giỏi quá
好き(すき)suki – ưa thích: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới
する suru – làm: chẳng hạn
大変(たいへん)taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.
助ける(たすける)tasukeru – cứu, giúp đỡ
戦う(たたかう)tatakau – đánh nhau
敵(てき)teki – quân địch kẻ thù…
友達(ともだち)tomodachi – bạn bè
とても totemo – rất…, dùng để nhấn mạnh một điều gì đó
運命(うんめい)unmei – định mệnh, số phận
裏切り者 うらぎりもの uragirimono – kẻ phản bộ
嬉しい うれしい ureshii! – ôi! thật hạnh phúc
五月蠅い うるさい urusai – ồn quá, im lặng, câm đi
嘘 うそ uso – nói dối, lời nói dối
噂 うわさ uwasa – tin đồn.
分かる wakaru – hiểu, thường d90. 罠 わな wana – bẫy, mưu kế
やばい yabai – nguy rồi, không ổn rồi, không tốt rồi
約束 やくそく yakusoku – lời hứa.
辞める やめる yameru – từ bỏ, dừng lại, hủy bỏ
やる yaru – làm, hành động.:
優しい やさしい yasashii – dễ tính, tốt bụng.
やった yatta – làm được rồi, dùng để cổ vũ
よっし yosshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.
妖怪 ようかい youkai – Ma giới, ma quỷ.
夢 ゆめ yume – mơ, giấc mơ..
許す ゆるす yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của
CÓ THỂ BẠN SẼ MUỐN ĐỌC